Aerides houlletiana - Giáng hương quế nâu |
Aerides crassifolium | Giáng hương lá dầy, tất cả những cây Giáng hương đều thuộc giống Phong lan (epiphytic) thường mọc ở cãnh hay thân cây lá xếp hai bên và hơi giống nhau về hình thể. Chùm hoa rủ xuống cánh hoa mầu hồng tím đậm ở trong và nhạt bên ngoài. Thơm nhẹ. |
Aerides facalta | Giáng hương quế, hay Giáng xuân, hoa chùm rũ xuống mầu trắng có vệt tím ở đầu cánh. Hương thơm ngát. |
Aerides houlletiana | Giáng hương quế nâu hay Họa mi, chùm hoa uốn cong mầu nâu vàng viền tím. Hương thơm ngào ngạt. |
Aerides multiflora | Giáng hương nhiều hoa, chùm uốn cong, nhiều hoa cánh hoa mầu trắng có đốm tím hồng. Hương thơm nhẹ. |
Aerides odorata | Giáng hương thơm hay Hồng dâu, chùm hoa uốn cong hay rũ xuống, cánh trắng viền tím ở đưới cuống và ở trên đầu cánh. Hương thơm ngát. |
Calanthe puberula | Kiều hoa hay Kiều lan mọc ở dưới đất Điạ lan (terestial), lá to, hoa rất nhiều mầu tím nhạt nhưng không thơm |
Coelogyne assamica | Thanh đạm bạc hay là Coelogyne dalatensis, loại này mọc ở trên cây chùm hoa cong xuống cánh hoa mầu nâu vàng. Hương thơm đâm đà. |
Coelogyne brachyptera | Thanh đam xanh hay Thanh lan. Cánh hoa mầu xanh nhạt pha vàng Môi hoa có lông và đốm đen. Hương thơm nhẹ. |
Coelogyne lawrencean a | Hoàng long, mỗi chùm có 2-3 hoa lớn cánh hoa mầu vàng chanh. Môi viền nâu bên trong có đốm vàng và nâu. Thơm ngát. |
Coelogyne massangeana | Hoàng yến. Chùm hoa dài 30-50 phân rủ xuống. Cánh hoa mầu vàng nhạt. Môi hoa vàng viền trắng và có sọc nâu. Thơm nhẹ. |
Coelogyne mooreana | Tuyết ngọc. Loại này chỉ mọc tại Việt nam, dò ngắn có 2-3 hoa trắng, môi hoa có mầu vàng cam ở giữa. Thơm ngát. |
Cymbidium aloifolium | Đoản kiếm lô hội. Lan đất loại trung bình (Standard). Lá cứng, dò hoa dài buông thõng xuống, hoa mầu nâu hồng mép vàng có sọc trắng,đỏ nâu. Thơm nhẹ. |
Cymbidium dayanum | Lan kiếm bích ngọc hay xích ngọc. Lan đất loại nhỏ (Miniature)Lá hep nhỏ và nhọn đầu. dò hoa thõng xuống, cánh hoa mầu trắng, có sọc đỏ thẫm ở giữa. Thơm nhẹ. |
Cymbidium ensifolium | Lan Thanh ngọc, Tử cán. Lan đất loại nhỏ, lá nhỏ hẹp. dò hoa thẳng có 4-8 hoa mầu xanh vàng nhạt hay nâu vàng. Rất thơm. |
Cymbidium erythrostylum | Lan kiếm Bạch hồng hay Bạc lan chỉ mọc tại Việt nam. Lan đất loại nhỏ Lá ngắn và hẹp. Dò hoa hơi cong mang từ 4-8 hoa mầu trắng. môi hoa có sọc đỏ sậm và giữa mầu vàng. |
Cymbidium insigne | Lan kiếm hồng hay Hồng lan, lan đất loại vừa. Dò hoa lên thẳng, hoa mầu trắng hồng có sọc đậm. Thơm nhẹ. |
Cymbidium lowianum | Hoàng lan hay lan kiếm huỳnh hoàng. Lan đất loại trung bình. dò hoa cong xuống. Hoa mầu vàng nhạt có sọc nâu nhạt, môi hoa viền đỏ sẫm. Cây lan này còn có hai loại mầu khác là xanh lá cây và môi hoa mầu vàng nhạt. Hai loại này không thấy mọc tại Việt nam. |
Dendrobium anosmum | Hoàng thảo giã hạc hay Phi điệp. Toàn thể lọai lan hoàng thảo đều thuộc loại phong lan (epiphytic) Thân dài và buông thõng xuống, một hay hai hoa mọc ở các đốt khi lá đã rụng mầu tím hồng, môi hoa cùng mầu có hai đốm tím đậm. Có một loại khác mầu trắng tuyền. Hương thơm ngào ngạt. |
Dendrobium aphyllum | Hoàng thảo hạc vĩ và còn có tên là Den. pierardii Thân cây cũng dài và buông thõng xuống nhưng nhỏ hơn loại anosmum. Hoa mọc ở đốt từ 1-3 bông mầu trắng đục hay hồng nhạt, cánh môi mầu vàng nhạt. Rất thơm. |
Dendrobium chrysotoxum | Kim điệp Thân cây to phình ở giữa Cụm hoa cong xuống từ 8-20 hoa mầu vàng tươị Môi hoa cùng mầu ở giữa mầu cam đậm. Hương thơm ngát. |
Dendrobium draconis | Nhất điểm hồng. Thân mọc thẳng hoa từ 2-4 mọc ở các đốt trên cùng mầu trắng. Môi hoa có dốm đỏ ở trong. Rất thơm. |
Dendrobium farmeri | Thủy Tiên. Thân mọc hơi cong có 4 cạnh. Chùm hoa buông xuống mang từ 8-15 hoa mầu trắng hay hồng nhạt, cánh môi vàng đậm. Rất thơm. |
Dendrobium lindleyi | Hoàng thảo vẩy cá, vẩy rồng còn có tên Den. aggregatum. Thân ngắn từ 5-7 phân với 1 lá, chùm hoa dài cong xuống mang 5-15 hoa mầu vàng tươi, môi hoa vàng đậm. Rất thơm. |
Dendrobium primulinum | Long tu thân mọc thẳng hay buông xuống. Hoa đơn mọc trên mỗi đốt mầu trắng đầu cánh tím hồng, môi hoa cũng mầu trắng có đốm vàng lớn và tím sẫm ở trong họng. Thơm mát. |
Dendrobium thyrsiflorum | Thủy tiên vàng. Thân mọc thẳng có 4 cạnh, chùm hoa rũ xuống từ các đốt gần ngọn mang theo trên 20 - 40 hoa mọc sát nhau mầu trắng hãy vàng, cánh môi vàng đậm Thơm nhẹ. |
Paphiopedilum callosum | Vân hài thuộc loại điạ lan (terrestial) lá xanh nhạt,cánh hoa chính trên trắng dưới xanh có những sọc tím đỏ. Cánh phụ hai bên trên xanh dưới tím hồng có sọc nhỏ, Túi hoa (Pouch) mầu tím đậm. Không thơm. |
Paphiopedilum hirsutissimum | Tiên hài mọc dưới đất lá hep hẹp và dài. Cánh hoa chính gần như tròn gồm những đốm mầu nâu viền xanh ở chung quanh. Hai cánh phụ phía trên mầu xanh và soăn lại, phia dưới mầu hồng. Túi hoa mầu xanh hồng có những chấm nâu nhỏ. Không thơm. |
Phaius tankervilleae | Hạc đính thuộc loại địa lan. Lá rất to, dò hoa cao 50-80 phân mang từ 10-20 hoa mặt ngoài mầu trằng măt trong mầu nâu đỏ. Hương thơm nồng nàn. |
Rhynchostylis gigantea | Ngọc điểm, đuôi chồn thuộc loại phong lan thân cứng, rễ dài, lá xếp hai bên. chùm hoa từ 1-4 cong dài 20-30 phân mang theo rất nhiều hoa nhỏ mầu trắng đốm tím. Hương thơm ngào ngạt. |
Placentia 11/15/1999
BÙI XUÂN ĐÁNG
0 comments:
Post a Comment